Thực đơn
Quân_cảnh_Việt_Nam_Cộng_hòa Chỉ huy trưởng qua các thời kỳStt | Họ và Tên | Cấp bậc | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Công Khanh[2] Võ bị Địa phương Nam Việt Vũng Tàu[3] | Trung tá[4] | 1959-1963 | Thăng cấp Đại tá năm 1960. Sau là Trưởng phòng Điều nghiên thuộc Bộ Quốc phòng. |
2 | Nguyễn Ngọc Thiệt[5] Võ bị Đà Lạt K5 | Thiếu tá | 1963-1965 | Chỉ huy trưởng lần thứ nhất |
3 | Nguyễn Hiếu Trung[6] Võ khoa Thủ Đức K4 | Đại tá | 1965-1968 | Sau là Đại tá chuyển qua Phòng Tổng thanh tra Quân lực bộ TTM. |
4 | Nguyễn Ngọc Thiệt | 1968-1972 | Chỉ huy trưởng lần thứ hai | |
5 | Nguyễn Chấn Á | Thiếu tướng | 1972 | Sau giữ chức vụ Cố vẩn Tổng cục Chiến tranh Chính trị |
6 | Nguyễn Hữu Phước[7] Võ bị Đà Lạt K5 | Đại tá | 1972-1973 | Sau là phó Giám đốc Nha An ninh Quân đội |
7 | Nguyễn Văn Kinh[8] Võ khoa Thủ đức K5 | 1973-1975 | ||
Thực đơn
Quân_cảnh_Việt_Nam_Cộng_hòa Chỉ huy trưởng qua các thời kỳLiên quan
Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân lực Việt Nam Cộng hòa Quần đảo Trường SaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Quân_cảnh_Việt_Nam_Cộng_hòa